Các rối loạn quan trọng và các phương pháp điều trị tăng bạch cầu ái toan

Nguyên nhân hoặc rối loạn liên quan

Ví dụ

Dị ứng hoặc rối loạn di ứng

Hen

Nhiễm nấm aspergillus phế quản phổi dị ứng

Viêm mũi dị ứng

Viêm da cơ địa

Phản ứng thuốc (ví dụ: với kháng sinh hoặc NSAID)

Phù mạch do tăng bạch cầu ái toan

Dị ứng protein sữa

Bệnh phổi nghề nghiệp

Mày đay

Các bệnh thấp khớp hệ thống, bệnh lý mạch máu hoặc u hạt (đặc biệt là các bệnh liên quan đến phổi)

Viêm cân tăng bạch cầu ái toan

Bệnh u hạt do tăng bạch cầu ái toan kèm theo viêm đa mạch

Viêm màng hoạt dịch tăng bạch cầu ái toan vô căn

Bệnh liên quan đến IgG4

Bệnh viêm đại tràng

Bệnh Kimura (tăng sản dạng u mạch bạch huyết)

Viêm nút quanh động mạch

Hội chứng sau nhồi máu cơ tim (Hội chứng Dressler)

Xơ cứng hệ thống tiến triển (xơ cứng bì)

Viêm khớp dạng thấp

Sarcoidosis

Hội chứng Sjögren

Lupus ban đỏ toàn thân

Rối loạn nội tiết

Giảm chức năng thượng thận

Các rối loạn miễn dịch (thường với chàm)

Hội chứng suy giảm miễn dịch bẩm sinh (ví dụ, Thiếu IgA, hội chứng tăng IgE, Hội chứng Wiskott-Aldrich)

Bệnh chống thải ghép vật chủ

Rối loạn tăng sinh tủy

Bệnh bạch cầu cấp hoặc kinh dòng bạch cầu ái toan

Bệnh bạch cầu bạch cầu tăng lympho bào cấp tính (một số thể)

Bệnh bạch cầu kinh dòng tủy

Hội chứng tăng bạch cầu ái toan

Nhiễm ký sinh trùng

Aspergillosis

Brucellosis

Bệnh mèo cào

Viêm phổi Chlamydia ở trẻ sơ sinh

Nhiễm nấm coccidioidomycosis (cấp)

Nhiễm khuẩn tăng bạch cầu lympho

Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn

Bệnh Mycobacteria

Sốt tinh hồng nhiệt

Nhiễm trùng ký sinh trùng (đặc biệt là do metazoa xâm lấn mô)

Bệnh Angiostrongyliasis

Anisakiasis

Ascariasis

Clonorchiasis

Cysticercosis (nguyên nhân do Taenia solium)

Bệnh sán dây nhỏ (Echinococcosis)

Bệnh sán lá gan lớn

Bệnh giun chỉ

Nhiễm giun móc

Bệnh sán lá phổi

Nhiễm nấm Pneumocystis jirovecii

Sán máng

Bệnh giun lươn

Bệnh Toxocariasis

Trichinosis

Trichuriasis

Rối loạn về da

Viêm da do herpes

Viêm da tróc da

Pemphigus

Bệnh vẩy nến

Các hội chứng thâm nhiễm phổi kèm toe tăng bạch cầu ái toan

Nhiễm nấm aspergillus phế quản phổi dị ứng

Bệnh viêm phổi do tăng bạch cầu ái toan mạn tính

Bệnh u hạt do tăng bạch cầu ái toan kèm theo viêm đa mạch (hội chứng Churg-Strauss)

Hội chứng Löffler

Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan nhiệt đới

Khối u

U lympho tế bào T nguyên bào mạch máu (trước đây được gọi là bệnh hạch nguyên bào mạch máu với chứng rối loạn protein máu, hay AILD) thường kết hợp với các triệu chứng toàn thân và thiếu máu tan máu tự miễn

Ung thư biểu mô và sarcoma phổi, tuyến tụy, đại tràng, cổ tử cung, hoặc buồng trứng

U lympho Hodgkin

U lymphô không Hodgkin

Thể hỗn hợp

Xơ gan

Tăng bạch cầu ái toan có tính gia đình

Lọc màng bụng

Liệu pháp bức xạ

NSAID = thuốc chống viêm không steroid.

Trong các chủ đề này