Nhiễm HACEK

TheoLarry M. Bush, MD, FACP, Charles E. Schmidt College of Medicine, Florida Atlantic University;
Maria T. Vazquez-Pertejo, MD, FACP, Wellington Regional Medical Center
Đã xem xét/Đã chỉnh sửa Thg 6 2024

Nhóm HACEK (loài Haemophilus, Aggregatibacter actinomycetemcomitans, Cardiobacterium hominis, Eikenella corrodens, Kingella kingae) bao gồm các sinh vật gram âm có độc lực yếu, chủ yếu gây viêm nội tâm mạc. Điều trị bằng thuốc kháng sinh.

    Nhóm HACEK gồm trực khuẩn hoặc cầu trực khuẩn gram âm không động lực có khả năng gây bệnh tối thiểu, phát triển chậm, khó nuôi cấy. Bệnh lý chính của họ là viêm nội tâm mạc ở những người dễ mắc bệnh; có tới 5% số trường hợp viêm nội tâm mạc van tự nhiên là do nhóm này (1), khiến tình trạng đó trở thành nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm nội tâm mạc trực khuẩn gram âm.

    Nhóm HACEK bao gồm

    • Haemophilus sp (H. parainfluenza, H. aphrophilus, và H. paraphrophilus), có thể gây viêm đường hô hấp hoặc ít gặp hơn, viêm nội tâm mạc

    • Aggregatibacter Actinomycetemcomitans, thường xảy ra với A. israelii trong bệnh do nấm actinomyces

    • Cardiobacterium hominis

    • Eikenella corrodens, thường xảy ra ở vết thương do người cắn, viêm nội tâm mạc (thường ở người tiêm chích ma túy), áp xe não và nội tạng, viêm tủy xương, nhiễm trùng đường hô hấp (bao gồm mủ màng phổi), nhiễm trùng tử cung liên quan đến vòng tránh thai trong tử cung và nhiễm trùng mô mềm hỗn hợp

    • Kingella kingae

    Độ nhạy cảm với kháng sinh khác nhau giữa các loài, vì vậy việc điều trị nên được thực hiện bằng xét nghiệm độ nhạy cảm. Tuy nhiên, sự gia tăng tính kháng beta-lactam đã làm cho ceftriaxone và ampicillin/sulbactam là thuốc kháng sinh được lựa chọn.

    Tài liệu tham khảo

    1. 1. Baddour LM, Wilson WR, Bayer AS, et al. Infective Endocarditis in Adults: Diagnosis, antimicrobial therapy, and management of complications: A Scientific Statement for Healthcare Professionals From the American Heart Association [published correction appears in Circulation. Ngày 27 tháng 10 năm 2015;132(17):e215] [chỉnh sửa đã xuất bản xuất hiện trong Circulation. Ngày 23 tháng 8 năm 2016;134(8):e113] [chỉnh sửa đã xuất bản xuất hiện trong Circulation. Ngày 31 tháng 7 năm 2018;138(5):e78-e79]. Circulation. 2015;132(15):1435-1486. doi:10.1161/CIR.0000000000000296