Vắc xin phế cầu khuẩn

TheoMargot L. Savoy, MD, MPH, Lewis Katz School of Medicine at Temple University
Đã xem xét/Đã chỉnh sửa Thg 4 2024

Bệnh phế cầu (ví dụ, viêm tai giữa, viêm phổi, nhiễm trùng huyết, viêm màng não) là do một số trong số > 90 kiểu huyết thanh Streptococcus pneumoniae (phế cầu). Vắc xin được tiêm trực tiếp vào nhiều loại huyết thanh gây ra bệnh. Một số bệnh lý (như bệnh mạn tính, tình trạng suy giảm miễn dịch, rò rỉ dịch não tủy, cấy ốc tai) làm tăng nguy cơ mắc bệnh phế cầu.

Để biết thêm thông tin, hãy xem Khuyến nghị về vắc xin phế cầu của Ủy ban Cố vấn Thực hành Tiêm chủngCác Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC): Tiêm vắc xin phế cầu. Để biết bản tóm tắt về những thay đổi đối với lịch tiêm chủng dành cho người lớn năm 2024, hãy xem Recommended Adult Immunization Schedule, United States, 2024 của Ủy ban Cố vấn về Thực hành Tiêm chủng.

(Xem thêm Tổng quan về tiêm chủng.)

Chế phẩm vắc xin phế cầu

Có 2 loại vắc xin phế cầu: loại liên hợp và loại polysaccharid.

Vắc xin phế cầu liên hợp 15 giá (PCV15) chứa 15 polysaccharid vỏ tinh khiết của S. pneumoniae (1, 3, 4, 5, 6A, 6 B, 7F, 9V, 14, 18C, 19A, 19F, 22F, 23F và 33F).

Vắc xin liên hợp phế cầu khuẩn 20 giá (PCV20) chứa 20 polysaccharid hình mũ tinh chế của S. pneumoniae (1, 3, 4, 5, 6A, 6 B, 7F, 8, 9V, 10A, 11A, 12F, 14, 15B, 18C, 19A, 19F, 22F, 23F và 33F).

Vắc-xin liên hợp phế cầu khuẩn 21 chủng (PCV21) có 21 polysaccharide nang tinh khiết của S. pneumoniae (3, 6A, 7F, 8, 9N, 10A, 11A, 12F, 15A, 15B (khử O-acetylat trước khi liên hợp), 16F, 17F, 19A, 20A, 22F, 23A, 23B, 24F, 31, 33F và 35B).

Vắc xin polysaccharide phế cầu 23 giá (PPSV23) chứa các kháng nguyên từ 23 loại độc hại nhất trong số 83 phân nhóm S. pneumoniae (1, 2, 3, 4, 5, 6B, 7F, 8, 9N, 9V, 10A, 11A, 12F, 14, 15B, 17F, 18C, 19F, 19A, 20, 22F, 23F, 33F).

Chỉ định của vắc xin phế cầu

Trẻ em từ 18 tuổi trở xuống nên chủng ngừa phế cầu khuẩn. Để biết thông tin chi tiết về cách tiêm vắc xin phế cầu khuẩn cho trẻ em, hãy xem CDC: Pneumococcal Vaccination: Summary of Who and When to VaccinateCDC: Child and Adolescent Immunization Schedule by Age).

Người lớn từ 50 tuổi trở lên chưa từng tiêm vắc-xin liên hợp phế cầu khuẩn hoặc không rõ tiền sử tiêm chủng nên tiêm

  • 1 liều PCV20 hoặc

  • 1 liều PCV21 hoặc

  • 1 liều PCV15 sau đó là một liều PPSV23

Người lớn từ 19 tuổi đến 49 tuổi mắc một số tình trạng bệnh lý hoặc các yếu tố nguy cơ khác và chưa từng tiêm vắc-xin liên hợp phế cầu khuẩn hoặc không rõ tiền sử tiêm chủng nên tiêm

  • 1 liều PCV20 hoặc

  • 1 liều PCV21 hoặc

  • 1 liều PCV15 sau đó là một liều PPSV23

Các bệnh áp dụng và các yếu tố nguy cơ bao gồm:

  • Tình trạng rối loạn do sử dụng rượu

  • Bệnh tim, phổi hoặc gan mạn tính

  • Suy thận mạn tính hoặc hội chứng thận hư

  • Hút thuốc lá

  • Cấy điện cực ốc tai

  • Không có lách bẩm sinh hoặc mắc phải

  • Rò rỉ dịch não tủy

  • Đái tháo đường

  • Ung thư toàn thân

  • Nhiễm HIV

  • Bệnh Hodgkin

  • Suy giảm miễn dịch hoặc ức chế miễn dịch

  • Bệnh bạch cầu, u lympho hoặc đa u tủy

  • Ghép tạng đặc

  • Bệnh hồng cầu hình liềm hoặc các bệnh huyết sắc tố khác

Đối với cả hai nhóm tuổi trưởng thành, liều PPSV23 nên theo sau liều PCV15 ít nhất 1 năm. Khoảng thời gian tối thiểu 8 tuần giữa PCV15 và PPSV23 có thể được cân nhắc đối với người lớn có tình trạng suy giảm miễn dịch, cấy điện cực ốc tai hoặc rò rỉ dịch não tủy (CSF). Ngoài ra, đối với những người trước đây đã được tiêm một liều vắc xin phế cầu khuẩn, hãy xem các khuyến nghị chi tiết về việc bổ sung thêm liều vắc xin phế cầu khuẩn tại CDC: Pneumococcal Vaccination: Summary of Who and When to VaccinateCDC: Adult Immunization Schedule by Age. Để biết thông tin về liều lượng dựa trên nguy cơ ở người lớn dưới 50 tuổi, hãy xem các khuyến nghị chi tiết tại CDC: Tóm tắt các khuyến nghị về tiêm vắc xin phế cầu dựa trên nguy cơ.

Chống chỉ định và thận trọng khi tiêm vắc xin phế cầu khuẩn

Các chống chỉ định chính với PCV15

  • Phản ứng dị ứng nặng (ví dụ: phản vệ) với bất kỳ thành phần nào của PCV15 hoặc với độc tố bạch hầu

Các chống chỉ định chính với PCV20

  • Phản ứng dị ứng nặng (ví dụ: phản vệ) với bất kỳ thành phần nào của PCV20 hoặc với độc tố bạch hầu

Các chống chỉ định chính với PCV21

  • Phản ứng dị ứng nặng (ví dụ: phản vệ) với bất kỳ thành phần nào của PCV21 hoặc với độc tố bạch hầu

Các chống chỉ định chính cho PPSV23

  • Phản ứng dị ứng trầm trọng sau khi tiêm vắc xin trước đó hoặc cho một thành phần vắc xin

Thận trọng với bất cứ loại vắc xin nào bao gồm

  • Bệnh trung bình hoặc nặng có hoặc không có sốt (hoãn tiêm vắc xin cho đến khi khỏi bệnh)

Đối với trẻ không có lách về mặt chức năng hoặc về mặt giải phẫu, không nên tiêm vắc xin phối hợp não mô cầu (MenACWY) và PCV13 trong cùng một lần khám mà nên cách nhau ≥ 4 tuần.

Cách dùng vắc xin phế cầu

Liều thông thường của mỗi loại vắc xin là

  • 0,5 mL tiêm bắp cho PCV15, PCV20 và PCV21

  • 0,5 mL tiêm bắp hoặc tiêm dưới da đối với PPSV23

Những người nhiễm HIV không có triệu chứng hay có triệu chứng đều nên tiêm phòng càng sớm càng tốt sau khi chẩn đoán.

Người lớn từ 19 tuổi đến 49 tuổi có nguy cơ mắc bệnh phế cầu khuẩn cao nhất (ví dụ: bị cắt lách chức năng hoặc giải phẫu, bệnh thận mạn tính hoặc tình trạng suy giảm miễn dịch khác, bao gồm ung thư và sử dụng corticosteroid) nên được tiêm liều PPSV23 thứ hai sau liều PPSV23 đầu tiên 5 năm.

Tất cả mọi người nên được tiêm vắc-xin PPSV23 ở độ tuổi 50 Nếu mọi người được tiêm 1 hoặc 2 liều PPSV23 trước 50 tuổi vì bất kỳ chỉ định nào và đã ≥ 5 năm trôi qua kể từ liều PPSV23 trước đó, họ nên được tiêm một liều vắc-xin khác ở độ tuổi 50 hoặc muộn hơn. Liều thứ hai được tiêm liều thứ nhất 5 năm sau (ví dụ: khi 69 tuổi nếu liều trước được tiêm khi 64 tuổi). Những người được tiêm PPSV23 ở độ tuổi 50 trở lên chỉ nên tiêm 1 liều.

Khi điều trị ung thư hay các liệu pháp ức chế miễn dịch khác, khoảng thời gian giữa tiêm chủng và khi bắt đầu liệu pháp ức chế miễn dịch nên ≥ 2 tuần. Người ta không nên tiêm phòng trong thời gian trị liệu hóa chất hoặc xạ trị.

Để biết lịch tiêm ở trẻ em, xem CDC: Pneumococcal Vaccination: Summary of Who and When to VaccinateCDC: Child and Adolescent Immunization Schedule by Age.

Tác dụng bất lợi của vắc xin phế cầu

Tác dụng ngoại ý thường nhẹ và bao gồm sốt, khó chịu, buồn ngủ, chán ăn, nôn, đau cục bộ và đỏ da.

Thông tin thêm

Sau đây là các tài nguyên tiếng Anh có thể hữu ích. Vui lòng lưu ý rằng CẨM NANG không chịu trách nhiệm về nội dung của các tài nguyên này.

  1. Advisory Committee on Immunization Practices (ACIP): Pneumococcal ACIP Vaccine Recommendations

  2. ACIP: Recommended Adult Immunization Schedule, United States, 2024 including Changes to the 2023 Adult Immunization Schedule

  3. Centers for Disease Control and Prevention (CDC): Pneumococcal Vaccination: Information for Healthcare Professionals

  4. European Centre for Disease Prevention and Control (ECDC): Pneumococcal Disease: Recommended vaccinations 2023