Sàng lọc bệnh võng mạc ở trẻ đẻ non

Tuổi thai* khi sinh

Tuổi thai* ở lần khám đầu tiên

Sau kỳ kinh nguyệt

Theo trình tự thời gian

22 tuần

31 tuần

9 tuần

23 tuần

31 tuần

8 tuần

24 tuần

31 tuần

7 tuần

25 tuần

31 tuần

6 tuần

26 tuần

31 tuần

5 tuần

27 tuần

31 tuần

4 tuần

28 tuần

32 tuần

4 tuần

29 tuần

33 tuần

4 tuần

30 tuần

34 tuần

4 tuần

Tuổi thai lớn hơn, yếu tố nguy cơ cao†

Không áp dụng

4 tuần

* Tuổi sau kinh cuối.

† Một số yếu tố nguy cơ cao bao gồm, ví dụ: trẻ sơ sinh bị hạ huyết áp cần hỗ trợ tăng co bóp, trẻ sơ sinh được bổ sung oxy trong hơn một vài ngày và trẻ sơ sinh được thở oxy mà không theo dõi độ bão hòa.

Dữ liệu từ Fierson WM, American Academy of Pediatrics Section on Ophthalmology, American Academy of Ophthalmology, American Association for Pediatric Ophthalmology and Strabismus, American Association of Certified Orthoptists: Kiểm tra sàng lọc trẻ sơ sinh non tháng cho bệnh võng mạc ở trẻ đẻ non. Pediatrics 142(6):e20183061, 2018 doi: 10.1542/peds.2018-3061

Trong các chủ đề này