Thuốc dùng để điều trị mụn trứng cá

Thuốc

Tác dụng phụ

Bình luận

Thuốc kháng sinh tại chỗ

Benzoyl peroxit 2,5%, 5%, và 10% gel, lotion hoặc dạng rửa

Da khô

Có thể tẩy trắng quần áo và tóc

Phản ứng dị ứng (hiếm khi)

Chất gây bong nhân mụn và kháng khuẩn ít khi có đề kháng thuốc

Nên dùng cho tất cả bệnh nhân nếu dung nạp

Sản phẩm gel thường được ưa thích

Benzoyl peroxit/gel clindamycin

Da khô

Có thể tẩy trắng quần áo và tóc

Phản ứng dị ứng (hiếm khi)

Một sản phẩm phối hợp được đề cập trong hướng dẫn năm 2024 về chăm sóc kiểm soát mụn trứng cá của Hiệp hội Da liễu Hoa Kỳ

Benzoyl peroxit/erythromycin gel

Da khô

Có thể tẩy trắng quần áo và tóc

Phản ứng dị ứng (hiếm khi)

Phải được giữ trong tủ lạnh

Clindamycin 1% gel, dung dịch hoặc kem lỏng

Tiêu chảy (hiếm khi)

Nên tránh ở những bệnh nhân bị viêm ruột

Dapsone gel 5% và 7,5%

Vàng da tạm thời khi sử dụng chung với benzoyl peroxide

Rất hiếm khi gây ra methemoglobin huyết

Erythromycin 1,5 đến 2% (nhiều dạng bào chế)

Kích ứng tại chỗ (hiếm khi)

dung nạp tốt nhưng thường xuyên xuất hiện đề kháng

Bọt Minocycline 4%

Kích ứng, khô da, mẩn đỏ

Chất đẩy bọt dễ cháy. Tránh lửa/ngọn lửa và khói ngay sau khi bôi.

Thuốc lột và bong nhân mụn tại chỗ

Adapalene 0,1% gel, kem, kem dưỡng da; 0,3% gel

Một số đỏ, bỏng rát, và tăng độ nhạy với ánh sáng mặt trời

Có hiệu quả như tretinoin nhưng ít kích ứng hơn

Yêu cầu sử dụng quần áo bảo hộ và kem chống nắng

Kem Azelaic 20% kem

Có thể làm sáng da

Kích ứng không đáng kể

Có thể được đơn độc hoặc phối hợp với tretinoin

Nên sử dụng thận trọng ở những người có làn da sẫm màu hơn vì tác dụng làm sáng da

Axit glycolic 5-10%

Châm chích

Kích ứng nhẹ

Sản phẩm không kê đơn ở dạng kem, lotion hoặc dung dịch; liệu pháp hỗ trợ nhưng không còn được sử dụng phổ biến

Tazarotene 0,05% hoặc 0,1% kem hoặc gel

Kích ứng da

Tăng nhạy sáng mặt trời

Khi bắt đầu tazarotene, trứng cá có thể nặng hơn, nhưng sự cải thiện có thể xảy ra từ 3 đến 4 tuần.

Yêu cầu sử dụng quần áo bảo hộ và kem chống nắng

Nên tránh trong thai kỳ

Tretinoin (0,025%, 0,05% và 0,1% kem; 0,05% chất lỏng; 0,01%, 0,025% và 0,1% gel)

Kích ứng da (khô, ban đỏ và đóng vảy)

Tăng nhạy sáng mặt trời

Bắt đầu điều trị ở cường độ thấp (ví dụ: kem 0,025%) và tăng lên nếu không hiệu quả; nếu kích ứng xảy ra, nên giảm cường độ, tần suất hoặc cả hai

Khi bắt đầu sử dụng tretinoin, tình trạng trứng cá có thể nặng hơn, mụn rõ hơn, từ sau 3 đến 4 tuần mới có thể có cải thiện.

Yêu cầu sử dụng quần áo bảo hộ và kem chống nắng

Nên tránh trong thai kỳ

Kem trifarotene 0,005%

Khô, ban đỏ và đóng vảy da

Tăng nhạy sáng mặt trời

Yêu cầu sử dụng quần áo bảo hộ và kem chống nắng

Kháng sinh uống

Azithromycin

Đau dạ dày

Thường xuyên phát triển đề kháng vi khuẩn

Doxycycline

Tăng nhạy sáng mặt trời

Thuốc điều trị bước đầu tốt về hiệu quả và chi phí

Yêu cầu sử dụng quần áo bảo hộ và kem chống nắng

Erythromycin

Đau dạ dày

Thường xuyên phát triển đề kháng vi khuẩn

Minocycline

Đau đầu

Chóng mặt

Thay đổi màu da

Đôi khi được coi là một loại kháng sinh hiệu quả hơn, nhưng điều này không rõ ràng và có thể tốn kém (6)

Sarecycline

Tương tự như các thuốc tetracycline khác

Phổ tác dụng hẹp nhắm vào các vi khuẩn đặc hiệu cho mụn trứng cá

Tetracycline

Tăng nhạy sáng mặt trời

Ít tốn kém và an toàn, nhưng phải được uống lúc đói.

Yêu cầu sử dụng quần áo bảo hộ và kem chống nắng

Sulfamethoxazole/Trimethoprim, SMX-TMP, Cotrimoxazole

Tác dụng không mong muốn

Phát triển đề kháng vi khuẩn

Retinoid uống

Isotretinoin

Có thể có hại cho thai nhi đang phát triển (chống chỉ định trong thai kỳ)

Có thể có ảnh hưởng trên các tế bào máu, gan, và mỡ máu (triglyceride và cholesterol)

Khô mắt, môi rát, làm khô niêm mạc

Đau hoặc cứng khớp lớn và lưng dưới với liều cao

Liên quan đến trầm cảm, tư tưởng tự sát, tự tử, và (hiếm khi) hoàn thành tự sát

Không rõ ràng liệu có liên quan đến bệnh viêm ruột (viêm ruột và viêm loét đại tràng) không

Đối với phụ nữ có hoạt động tình dục, cần thử thai trước khi bắt đầu điều trị bằng isotretinoin và định kỳ hàng tháng trong thời gian sử dụng thuốc cộng với sử dụng 2 hình thức tránh thai hoặc kiêng quan hệ tình dục, bắt đầu 1 tháng trước khi bắt đầu dùng thuốc, tiếp tục trong thời gian sử dụng thuốc và trong 1 tháng sau khi ngừng thuốc

Cần xét nghiệm công thức máu định kỳ, xét nghiệm về gan, đường huyết lúc đói, và mỡ máu

Kháng androgen

Kem clascoterone 1%

Đỏ, tróc vảy hoặc khô và ngứa

Để điều trị mụn trứng cá ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên

Thuốc tránh thai phối hợp (estrogen cộng với progestin)

Tăng huyết áp, các biến cố thuyên tắc huyết khối

Tăng cân

Buồn nôn

Chảy máu đột phá

Đau đầu

Để điều trị mụn trứng cá ở phụ nữ

Spironolactone

Mê sảng

Tăng đi tiểu

Căng vú

Buồn nôn

Để điều trị mụn trứng cá ở phụ nữ

Trong các chủ đề này