Rối loạn lipid máu do gen (nguyên phát)

Rối loạn

Khiếm khuyết/cơ chế di truyền

Di truyền

sự phổ biến

Đặc điểm lâm sàng

Điều trị

Thiếu hụt Apo C-II [a]

Apo C-II (gây thiếu chức năng LPL)

Lặn

< 1/1 triệu

Viêm tụy (ở một số người lớn), hội chứng chuyển hóa (thường có mặt)

TG: > 750 mg/dL (> 8,5 mmol/L)

Chế độ ăn: Hạn chế chất béo nghiêm trọng bằng cách bổ sung vitamin tan trong chất béo và bổ sung TG chuỗi trung bình

Bệnh u vàng gân cơ-não [b]

khiếm khuyết 27-hydroxylase của ty thể gan

Ngăn chặn sự tổng hợp axit mật và chuyển đổi cholesterol thành cholestanol, chúng được tích tụ

Lặn

Hiếm

Đục thủy tinh thể, CAD sớm, bệnh thần kinh, chứng mất điều hòa

Axit Chenodeoxycholic

Bệnh dự trữ Cholesteryl esterbệnh Wolman [c]

Thiếu hụt acid lipase lysosomal

Lặn

Hiếm

CAD sớm

Tích tụ cholesteryl ester và TG trong lysosome trong gan, lá lách, và hạch bạch huyết

Xơ gan

Có thể là statin

Thay thế enzym

Thiếu hụt/đột biến apo AI có tính chất gia đình

Apo AI

không xác định

Hiếm

Đục giác mạc, xanthomas, CAD sớm (ở một số người)

HDL: 15–30 mg/dL (0,39–0,78 mmol/L)

Không đặc hiệu

Rối loạn lipid máu kết hợp có tính chất gia đình [e]

Không rõ, có thể có nhiều khiếm khuyết và cơ chế

Có ưu thế

1/50 đến 1/100

CAD sớm, chịu trách nhiệm về khoảng 15% số MI ở người < 60 tuổi

Apo B: Tăng cao một cách không cân xứng

TC: 250-500 mg/dL (6,5-13,0 mmol/L)

TG: 250-750 mg/dL (2,8-8,5 mmol/L)

Chế độ ăn

Sụt cân

Thuốc hạ lipid

Thiếu hụt apo B-100 có tính chất gia đình [f]

Apo B (khiếm khuyết của vùng thụ thể LDL)

Giảm thanh thải LDL

Có ưu thế

1/700

Xanthomas, củng giác mạc, CAD sớm

TC: 250-500 mg/dL (6,5-13 mmol/L)

Chế độ ăn

Thuốc hạ lipid

Rối loạn betalipoprotein máu có tính chất gia đình [g]

Apo E (thường là đồng hợp tử e2/e2)

Giảm thanh thải chylomicron và VLDL

Gen lặn (phổ biến hơn) hoặc gen trội (ít phổ biến hơn)

1/5000

Xanthomas (đặc biệt là củ và phẳng), nếp nhăn màu vàng gan bàn tay, CAD sớm

TC: 250-500 mg/dL (6,5-13,0 mmol/L)

TG: 250-500 mg/dL (2,8-5,6 mmol/L)

Chế độ ăn

Thuốc hạ lipid

Thiếu hụt HDL tính chất gia đình

ABCA1 gen

Có ưu thế

Hiếm

CAD sớm

Chế độ ăn uống ít chất béo

Tăng cholesterole máu có tính chất gia đình [h]

Thiếu thụ thể LDL

Giảm thanh thải LDL

Ưu thế

Chế độ ăn

Thuốc hạ lipid

Lọc huyết tương LDL (đối với đồng hợp tử và dị hợp tử với bệnh nặng)

Ghép gan (đối với đồng hợp thai)

Dị hợp: 1/200

Xanthoma gân, quanh giác mạc, CAD sớm (30-50 tuổi), gây ra khoảng 5% số MI ở người < 60 tuổi.

TC: 250-500 mg/dL (6,5-13 mmol/L)

Đồng hợp tử: 1/250.000-1/1 triệu (tăng lên trong số những người Pháp gốc Canada, Christian Lebanese và Nam Phi)

xanthoma gân gót và phẳng, xanthoma củ, CAD sớm (trước 18 tuổi)

TC > 500 mg/dL (> 13 mmol/L)

Tăng triglycerid máu có tính chất gia đình [g]

Không rõ, có thể có nhiều khiếm khuyết và cơ chế

Có ưu thế

1/500

Thông thường không có triệu chứng hoặc phát hiện; thỉnh thoảng tăng nồng độ u xơ máu, đôi khi xơ vữa động mạch sớm

TG: 200-500 mg/dL (2,3-5,6 mmol/L), có thể cao hơn tùy thuộc vào chế độ ăn uống và sử dụng rượu

Chế độ ăn

Sụt cân

Thuốc hạ lipid

Thiếu hụt LCAT có tính chất gia đình [i]

LCAT gen

Lặn

Cực kì hiếm

đục giác mạc, thiếu máu, bệnh thận mạn tính

HDL: < 10 mg/dL (< 0,26 mmol/L)

Hạn chế chất béo

Cấy ghép thận

Bệnh Fisheye (thiếu một phần LCAT)

LCAT gen

Lặn

Cực kì hiếm

Độ mờ của giác mạc

HDL: < 10 mg/dL (< 0,26 mmol/L)

Không đặc hiệu

Thiếu lipase tại gan

Lipase tại gan

Lặn

Cực kì hiếm

CAD sớm

TC: 250-1500 mg/dL (6,5-39 mmol/L)

TG: 395–8200 mg/dL (4,5–93 mmol/L)

HDL: Thay đổi

Dựa theo kinh nghiệm: Chế độ ăn kiêng, thuốc hạ lipid

Thiếu hụt LPL [j]

LEC nội mạc tử cung

Giảm chylomicron giải phóng

Lặn

Hiếm nhưng hiện diện trên toàn thế giới

Không phát triển (ở trẻ sơ sinh), xanthomas phun trào, hepatosplenomegaly, viêm tụy

TG: > 750 mg/dL (> 8,5 mmol/L)

Chế độ ăn: Hạn chế chất béo nghiêm trọng bằng cách bổ sung vitamin tan trong chất béo và bổ sung TG chuỗi trung bình

Liệu pháp gen (được chấp thuận tại Liên minh châu Âu)

PCSK9 tăng của các đột biến chức năng

Tăng sự giáng hóa của thụ thể LDL

Có ưu thế

không xác định

Tương tự như chứng tăng cholesterol máu gia đình

Chế độ ăn

Thuốc hạ lipid

Tăng cholesterol máu đa gen

Không rõ, có thể có nhiều khiếm khuyết và cơ chế

Thay đổi

Phổ biến

CAD sớm

TC: 250-350 mg/dL (6,5-9,0 mmol/L)

Chế độ ăn

Thuốc hạ lipid

Thiếu hụt alphalipoprotien máu (tính chất gia đình hoặc không)

Không xác định, có thể apo AI, C-III, hoặc A-IV

Có ưu thế

Khoảng 5%

CAD sớm

HDL: 15-35 mg/dL (0,39–0,91 mmol/L)

Tập thể dục

Thuốc hạ LDL

Sitosterolemia

ABCG5ABCG8 gen

Lặn

Hiếm

xanthoma gân, CAD sớm

Hạn chế chất béo

Chất gắn acid mật

Ezetimibe

Bệnh Tangier

ABCA1 gen

Lặn

Hiếm

CAD sớm (ở một số người), bệnh lý thần kinh ngoại vi, thiếu máu tán huyết, đục giác mạc, gan lách to, amindan vàng

HDL: < 5 mg/dL (< 0,13 mmol/L)

Chế độ ăn uống ít chất béo

[a] Dữ liệu về tỷ lệ hiện hành từ Hoffmann, M.M., März, W. (2009). Thiếu hụt Apo C-II. Trong: Lang, F. (eds) Encyclopedia of Molecular Mechanisms of Disease. Springer, Berlin, Heidelberg. https://doi.org/10.1007/978-3-540-29676-8_137

[b] Dữ liệu về tỷ lệ hiện hành từ Nie S, Chen G, Cao X, Zhang Y.Cerebrotendinous xanthomatosis: a comprehensive review of pathogenesis, clinical manifestations, diagnosis, and management. Orphanet J Rare Dis 2014;9:179. Xuất bản ngày 26 tháng 11 năm 2014. doi:10.1186/s13023-014-0179-4

[c] Dữ liệu về tỷ lệ hiện hành từ Pericleous M, Kelly C, Wang T, Livingstone C, Ala A. Wolman's disease and cholesteryl ester storage disorder: the phenotypic spectrum of lysosomal acid lipase deficiency. Lancet Gastroenterol Hepatol. 2017;2(9):670-679. doi:10.1016/S2468-1253(17)30052-3

[d] Dữ liệu từ Geller AS, Polisecki EY, Diffenderfer MR, et al. Genetic and secondary causes of severe HDL deficiency and cardiovascular disease. J Lipid Res 2018;59(12):2421-2435. doi:10.1194/jlr.M088203

[e] Dữ liệu về tỷ lệ hiện hành từ Taghizadeh E, Farahani N, Mardani R, Taheri F, Taghizadeh H, Gheibihayat SM. Genetics of Familial Combined Hyperlipidemia (FCHL) Disorder: An Update. Biochem Genet 2022;60(2):453-481. doi:10.1007/s10528-021-10130-2

[f] Dữ liệu về tỷ lệ hiện hành từ Tybjaerg-Hansen A, Humphries SE. Familial defective apolipoprotein B-100: a single mutation that causes hypercholesterolemia and premature coronary artery disease. Atherosclerosis 1992;96(2-3):91-107. doi:10.1016/0021-9150(92)90056-m

[g] Dữ liệu từ Shah AS, Wilson DP. Genetic Disorders Causing Hypertriglyceridemia in Children and Adolescents. [Cập nhật ngày 22 tháng 2 năm 2023]. Trong: Feingold KR, Anawalt B, Blackman MR, et al., biên tập viên. Nội văn [Internet]. Nam Dartmouth (MA): MDText.com, Inc.; 2000-. Có sẵn từ: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK395571/

[h] Dữ liệu từ Jackson CL, Ahmad Z, Das SR, Khera A. The evaluation and management of patients with LDL-C ≥ 190 ​mg/dL in a large health care system. Am J Prev Cardiol 2020;1:100002. Xuất bản ngày 1 tháng 5 năm 2020. doi:10.1016/j.ajpc.2020.100002

[i] Dữ liệu từ Mehta R, Elias-Lopez D, Martagon AJ, et al. LCAT deficiency: a systematic review with the clinical and genetic description of Mexican kindred. Lipids Health Dis 2021;20(1):70. Xuất bản ngày 13 tháng 7 năm 2021. doi:10.1186/s12944-021-01498-6

[j] Dữ liệu từ Balasubramanian S, Aggarwal P, Sharma S: Lipoprotein Lipase Deficiency. [Cập nhật ngày 4 tháng 7 năm 2022]. Trong: StatPearls [Internet]. Treasure Island (FL): StatPearls Publishing; tháng 1 năm 2023. Có sẵn từ: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK560795/

ABCA1 = protein vận chuyển hình hộp A1 gắn kết ATP; ABCG5 và 8 = các protein thành viên phân họ G hình hộp 5 và 8 gắn kết ATP; apo = apoprotein; CAD = bệnh động mạch vành; HDL = lipoprotein tỷ trọng cao; LCAT =lecithin-cholesterol acyltransferase; LDL = lipoprotein tỷ trọng thấp; LPL = lipoprotein lipase; MI = nhồi máu cơ tim; PCSK9 = proprotein convertase subtilisin-like/kexin loại 9; TC = cholesterol toàn phần; TG = triglyceride; VLDL = lipoprotein tỷ trọng rất thấp.

Trong các chủ đề này